MathJax - Hiển thị công thức toán học khi viết Markdown
Trong quá trình viết blog, mình thường phải biểu diễn một vài công thức toán học, để có thể hiện thị được công thức lên blog thì mình dùng MathJax. Trong bài viết này, mình xin giới thiệu các cú pháp để biểu diễn một biểu thức toán học.
Bài viết khá dài và chưa hỗ trợ menu bar do blog đang trong thời gian hoàn thiện, mong bạn đọc thông cảm!
Mathjax là gì?
Mathjax
là một thư viện Javascript
giúp chúng ta nhúng các công thức toán học vào trang web. Ví dụ:
(J(w,b) = \frac{1}{2m}\sum_{i=1}^m (y_i - h(x_i))^2)
Có rất nhiều cách biểu diễn công thức trong toán học nên trong phạm vi bài viết này, mình sẽ chỉ đề cập tới những cú pháp mình nghĩ là hay sử dụng. Việc cài đặt cũng khá đơn giản, giống như những thư viện Javascript
khác, chỉ cần nhúng thẻ dẫn link:
Trong bài viết này, mình sẽ không đề cập tới việc cài đặt của Mathjax. Nếu muốn biết thêm về Mathjax bạn có thể tìm hiểu ở đây
Những cú pháp cơ bản
Để xem được cú pháp Mathjax trực tiếp, sử dụng chuột phải -> Show Math as
-> TeX Commands
.
Hiện thỉ công thức theo dòng
Bạn có thể lựa chọn hiển thị công thức trên dòng $J(w,b) = \frac{1}{2m}\sum_{i=1}^m (y_i - h(x_i))^2$ với cú pháp:
$ ... $
hoặc:
[J(w,b) = \frac{1}{2m}\sum_{i=1}^m (y_i - h(x_i))^2]
với cú pháp:
$$ ... $$
Ký tự La Mã
Để hiển thị các kí tự La Mã, chúng ta sử dụng \<tên latin>
ví dụ như \alpha
, \beta
:
STT | Latin | Greek |
---|---|---|
0 | alpha | $\alpha$ |
1 | beta | $\beta$ |
2 | gamma | $\gamma$ |
3 | delta | $\delta$ |
Superscripts và Subscripts
Để sử dụng sup và sub, ta sử dụng ^
và _
. Ví dụ:
$x^2$
-> $x^2$$x_i$
-> $x_i$
Nếu phần tử phía trên hoặc dưới là một cụm, ta sử dụng cú pháp nhóm-Group { }
:
$x^{t-1}$
-> $x^{t-1}$$y_{i-1}$
-> $y_{i-1}$
Cú pháp nhóm được sử dụng nhiều nên hãy ghi nhớ nó nhé.
Hoặc ta cũng có thể sử dụng các phần tử chồng lên nhau:
$X^{y^{i-1}}$
-> $X^{y^{i-1}}$$X_{y_{t+1}}$
-> $X_{y_{t+1}}$
Hoặc sử dụng đồng thời cả supscripts
và subscripts
:
$x_t^2$
-> $x_t^2$$x^2_t$
-> $x^2_t$$X^{t-1}_{i+1}$
-> $X^{t-1}_{i+1}$
Phân số
Để hiện thị phân số, sử dụng cú pháp \frac{<tử>}{<mẫu>}
:
$\frac{x}{y}$
-> $\frac{x}{y}$$\frac{x-y}{x^2}$
-> $\frac{x-y}{x^2}$
Các dấu ngoặc
Chúng ta có thể sử dụng trực tiếp các dấu ngoặc đơn ()
, ngoặc vuông []
trong biểu thức của mình, riêng dấu ngoặc nhọn {}
trùng với cú pháp Group
nên cần thâm tiền tố \
để sử dụng
$(x+y)^2 = x^2 + 2xy + y^2$
-> $(x+y)^2 = x^2 + 2xy + y^2$$[1 , 2, 3]$
-> $[1 , 2, 3]$$X = \{ 1, 2, 3 \}$
-> $X =\{1, 2, 3\}$
Khi sử dụng dấu ngoặc với phân số, cần thêm tiền tố \left
và \right
để dấu ngoặc bao trọn phân số:
$(\frac{x+2}{y-1})$
-> $(\frac{x+2}{y-1})$$\left(\frac{x+2}{y-1}\right)$
-> $\left(\frac{x+2}{y-1}\right)$
Tiền tố \left
và \right
cũng có thể sử dụng với các dấu khác như :
\vert
-> $\left\vert x \right\vert$\Vert
-> $\left\Vert x \right\Vert$
Tổng và tích phân
Sử dụng \sum
để hiển thị $\sum$ và dùng thêm ^
và _
để hiển thị bắt đầu và kết thúc:
$\sum_1^n$
-> $\sum_1^n$$\sum_{i=0}^\infty$
-> $\sum_{i=0}^\infty$
Một số kí tự thông dụng:
$\prod$
-> $\prod$$\int$
-> $\int$$\bigcup$
-> $\bigcup$$\bigcap$
-> $\bigcap$$\iint$
-> $\iint$$\idotsint$
-> $\idotsint$
Căn bậc n
Ta sử dụng \sqrt
để hiển thị căn bậc 2 và dùng \sqrt[n]
để hiển thị căn bậc n
:
$\sqrt{x^2y}$
-> $\sqrt{x^2y}$$\sqrt[3]{x^3}$
-> $\sqrt[3]{x^3}$$\sqrt{\frac{x^2}{y}}$
-> $\sqrt{\frac{x^2}{y}}$
Một số hàm đặc biệt
$\lim_{x\to 0}$
-> $\lim_{x\to 0}$$\sin (x^2+y)$
-> $\sin (x^2+y)$$\max(x)$
-> $\max(x)$
Một số kí hiệu, kí pháp đặc biệt
Bạn có thể tham khảo thêm về cú pháp của các kí hiệu tại đây.
$\lt \gt \le \leq \leqq \leqslant \ge \geq \geqq \geqslant \neq$
-> $\lt \gt \le \leq \leqq \leqslant \ge \geq \geqq \geqslant \neq$$\to \rightarrow \leftarrow \Rightarrow \Leftarrow \mapsto$
-> $\to \rightarrow \leftarrow \Rightarrow \Leftarrow \mapsto$
Trên đây là một số những cú pháp toán học thường dùng, nếu thấy hay nhớ chia sẻ và like bài viết nhé!