Tự học AWS [P2] - AWS Compute - Tìm hiểu những loại instance của EC2 AWS - P1
Dịch vụ EC2 của AWS là một dịch vụ cung cấp cho người dùng những server cloud phục vụ việc tính toán, triển khai sản phẩm một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, AWS hỗ trợ rất nhiều lựa chọn cho người dùng với các phiên bản khác nhau như m5, c5, t2, t3, … có thể khiến cho người dùng cuối cảm thấy băn khoăn khi quyết định sẽ lựa chọn phiên bảo nào. Trong nội dung bài viết này, tác giá sẽ cung cấp cho bạn đọc một cái nhìn tổng quan về những kiểu Instance mà AWS đang cung cấp hiện nay.
Mục đích sử dụng
AWS phân chia tên những loại instance dựa trên mục đích sử dụng của chúng. Mỗi loại instance sẽ được tối ưu cho một mục đích sử dụng nhất định.
Những loại instance được AWS phân chia theo sau:
- General purpose
- Compute optimized
- GPU instances
- Memory optimized
- Storage optimized
Trong phạm vi bài viết này, mình xin giới thiệu 2 loại instance đầu tiên đó là General purpose
và Compute optimized
.
General purpose
Những phiên bản chủ yếu được cung cấp ở loại này là m5, t3, được AWS cân bằng giữa khả năng tính toán, bộ nhớ và network. Những công việc phù hợp với những phiên bản này:
- Web and Application Server
- Backend Server for enterprise applications
- Gaming Server
- App development environments
M5 instance
M5
là thế hệ mới nhất của General purpose
với chip xử lí Intel Xeon® Platinum 8175
. Những tính năng chính trên thế hệ M5:
- Hỗ trợ option về kích cỡ instance lớn hơn
m5.x24xlarge
với96 vCPUs
và384GiB RAM
- Trang bị vi xử lí
3.1 GHz Intel Xeon® Platinum 8175
- Hỗ trợ lến tới 25Gbps network bandwidth
- Yêu cầu HVM AMIs có driver cho ENA và NVMe
- Hệ thống lưu trữ có thể sử dụng EBS hoặc NVMe SSD vật lí trên
Host Server
- Phiên bản
M5d
hỗ trợ ổ NVMe SSD local được kết nối vật lí tớiHost Server
Ngoài ra cũng có những phiên bản khác như:
M5a
: Sử dụng vi xử líAMD EPYC 7000
tiết kiệm chi phí 10%M5n và M5dn
: Được tập trung vào phần network (bandwitdh) lên tới 100Gbps ở phiên bản lớn nhất.M6g
: Trang bị vi xử líArm-based AWS Graviton
của Amazon với những ưu điểm riêng.
T3 Instance
Đây là một phiên bản giá thấp hơn tuy nhiên có khả năng burst CPU khi có những tác vụ nặng yêu cầu về CPU. Ngoài ra cũng có phiên bản T3a
hỗ trợ vi xử lí AMD EPYC 7000
hỗ trợ turbo clock speed 2.5Hz
Compute optimized
Đây là phiên bản được tối ưu cho việc tính toán, nên chi phí sẽ thấp hơn trên cùng 1 cấu hình CPU so với loại Instance khác. C5 là phiên bản đại diện cho loại Instance này. So với phiên bản C4 trước đó, thì C5 tiết kiện khoảng 49% chi phí. Những công việc phù hợp với C5:
- Batch processing workloads
- Media transcoding
- High performance web servers
- Hihg performance computing
- Scientific modeling
- Machine learning inference
Những tính năng chính của phiên bản này:
- Cho phép lựa chọn vi xử lí dựa trên kích cỡ của instance
- Hỗ trợ vi xử lí thế hệ thứ 2
Intel Xeon Scalable (Cascade Lake)
có khả năng turbo đa nhân 3.6GHz và đơn nhân 3.9GHz - Hỗ trợ vi xử lí thế hệ thứ 1
Intel Xeon Plantium 8000 (Skylake)
có khả năng turbo đa nhân 3.4GHZ và đơn nhân 3.5GHz - Hỗ trợ phiên bản 24xlarge instance với 96 vCPUs, 192GiB bộ nhớ, 3.6TB SSD
C5n Instance
Phiên bản C5n hỗ trợ lên tới 100 Gbps network bandwidth. C5n.18xlarge
hỗ trợ Elastic Fabric Adapter (EFA), là một giao diện mạng của cho Amazon EC2 cho phép người dùng chạy những ứng dụng yêu cầu inter-node communications ở mức cao như High Performance Computing (HPC).
Những tính năng chính:
- Vi xử lí 3.0GHz Intel Xeon Platinum (AVX-512)
- Xung nhịp có thể lên tới 3.5GHz khi sử dụng Intel Turbo Boost Technology
- Network bandwidth tăng lên tới 100 Gbps
- Được hỗ trợ bởi AWS Nitro System
Mọi ý kiến đóng góp vui lòng để lại comment ở phần bình luận của bài viết! Bài viết được tham khảo và sử dụng hình ảnh từ: